Tin tức October 4, 2020
Ngày nay, những sản phẩm làm từ nhựa được sử dụng rộng rãi trong đời sống và cả công nghiệp sản xuất bởi giá thành rẻ, mẫu mã đẹp và tiện lợi. Nhựa có rất nhiều loại khác nhau, trong đó nhựa polyethylene được xem là lựa chọn hàng đầu hiện nay. Vậy polyethylene là gì và có ưu điểm gì mà được ưa chuộng đến thế? Cùng khangtrangpackaging.com tìm hiểu ngay sau đây!
Nhựa polyethylene, hay gọi tắt là nhựa pe, là những hạt nhựa dẻo, có màu trắng trong và sẽ được thay đổi màu sắc trong quá trình sản xuất sản phẩm tùy theo nhu cầu. Polyethylene được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực. Vì vậy, hằng năm có đến hơn 60 triệu tấn nguyên liệu này được tiêu thụ trên thế giới. Bạn có thể quan sát những vật xung quanh mình như: chai nhựa đựng nước, túi nhựa, đồ chơi trẻ em,… hầu hết đều được làm từ nhựa pe.
Polyethylene là gì?
Pe được tổng hợp từ quá trình phản ứng trùng hợp của monome etylen, cấu trúc phân tử gồm nhiều nguyên tử cacbon và hidro liên kết với nha, trong đó 1 cacbon sẽ được gắn trực tiếp với 2 hidro. Chuỗi hợp chất này có cấu trúc mạch thẳng hoặc phân nhánh, tùy thuộc vào kỹ thuật tổng hợp polyethylene.
So với các polymer khác, polyethylene có nhiệt dung riêng khá cao, rơi vào khoảng 2 kJ/kg.K. Vì vậy, đây cũng chính là một trong những lý do để trả lời cho câu hỏi tại sao tháp làm mát khi thổi màng polyethylene lại có giá thành khá cao hiện nay.
Polyethylene là gì? Cấu trúc phân tử như thế nào?
Các hạt nhựa polyethylene có màu trắng trơn, hầu như không có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt, chịu được tác động ngoại lực tốt và bền bỉ với thời gian do khó bị oxi hóa. Thông thường, nhiệt độ nóng chảy của pe là 120 độ C.
Tương tự như hidrocacbon no, polyethylene không phản ứng với các dung dịch axit, bazơ, nước Br và tan kém trong các dung môi khi ở nhiệt độ cao (>70 độ C). Ngoài ra, bạn cũng dễ dàng nhận thấy rằng, hầu hết tất cả các loại nhựa, không chỉ riêng pe đều không hòa tan trong nước, rượu hay dung dịch ete nên thường được dùng để chứa các chất lỏng.
>>> Tham khảo ngay: Các loại mút xốp pe foam giá rẻ
Ưu điểm |
Tính chất hàn nhiệt cao |
Khả năng chống thấm nước và độ ẩm rất tốt |
|
Có tính mềm dẻo, tạo độ bền cho các sản phẩm được sản xuất từ polyethylene |
|
Biên độ nhiệt rộng, có thể dùng được ở mức -58 độ C |
|
Rất dễ gia công do độ nhớt của pe dễ dàng thay đổi theo nhiệt độ |
|
Không gây độc hại, bảo vệ sức khỏe cho người sử dụng |
|
Giá thành rẻ, là nguyên liệu sản xuất được rất nhiều sản phẩm có độ bền cao |
|
Nhược điểm |
Tính thấm oxi khá cao |
Dễ dàng bám dầu mỡ |
|
Các sản phẩm làm từ pe không ngăn được mùi của các chất được chứa đựng bên trong |
|
Khi nung nóng chảy ở nhiệt độ cao, pe tỏa ra mùi rất nồng |
|
Màng pe thường sẽ có màu sắc đục. Tuy nhiên để đạt được màu trong, cần trải qua các bước xử lý khá phức tạp |
Chính vì những đặc điểm vượt trội đó, hầu hết trong tất cả các ngành công nghiệp hiện nay, từ dệt may, thực phẩm đến cơ khí,… đều sử dụng các sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhựa pe. Cụ thể:
Trong đóng gói hàng hóa: Tận dụng tính bền, dẻo, giá thành thấp, các vật thường dùng để đóng gói như thùng, chai nhựa, túi đựng, màng bọc chống sốc,… sản xuất từ nhựa pe được sử dụng rộng rãi. Thậm chí đến cả những thùng chứa công nghiệp cũng làm từ pe cho thời gian sử dụng rất lâu.
Hàng tiêu dùng: Nhắc đến ứng dụng của nhựa polyethylene mà bỏ qua các mặt hàng tiêu dùng trong đời sống hàng ngày quả là một thiếu sót rất lớn. Bởi nhìn đâu xung quanh chúng ta cũng thấy các vật dụng làm từ nguyên liệu này: đồ dùng nhà bếp, đồ chơi cho con trẻ, dụng cụ học tập, làm việc,… mà chỉ có dùng chán bạn mới bỏ đi chứ ít khi nào bị hư hỏng do oxy hóa.
Nhựa pe là gì? Các vật dụng nào được sản xuất từ nhựa pe?
Trong tương lai, khi công nghệ phát triển hơn nữa, chắc chắn rằng nền công nghiệp nhựa, đặc biệt là nhựa pe sẽ khắc phục được những nhược điểm còn tồn tại để cho ra đời những sản phẩm đa dạng hơn, hoàn thiện hơn.
Polyethylene thuộc họ polymer polyolefin, vì vậy thường được phân loại theo mật độ phân tử và cấu trúc phân nhánh. Hiện nay có rất nhiều loại nhựa pe khác nhau, tuy nhiên thường người ta sẽ đề cập đến 4 loại chính:
Pe mật độ thấp
Pe mật độ cao
Pe mật độ thấp tuyến tính
Pe siêu phân tử trọng lượng
Polyethylene mật độ cao, được kí hiệu là HDPE, thường biết đến là loại nhựa nhiệt dẻo. HDPE được tạo ra ở mức nhiệt khá thấp, nằm trong khoảng từ 70 – 300 độ C, áp suất dao động 10 – 80 bar. Loại vật liệu này hầu hết được bắt nguồn từ sự thay đổi các hỗn hợp khí tự nhiên hay sự bẻ khóa chuyển đổi từ dầu thô thành xăng.
Ngoài ra, HDPE có độ linh hoạt cao, vì vậy khả năng chịu được thời tiết rất tốt, cho dù là ở trong nhiệt độ cực thấp vẫn giữ được tính dẻo đặc trưng.
Ưu điểm |
Điểm nóng chảy: từ 120 – 140 độ C |
Kháng các dung dịch hóa chất tốt |
|
Mật độ HDPE: 0.93 – 0.97 g/cm3 |
|
Hoạt động tốt trong biên độ nhiệt -50 – 60 độ C |
|
Độ bền dẻo cao, cách điện, cách nhiệt, chi phí thấp |
|
Nhược điểm |
Độ cứng không bằng polypropylene |
Khả năng chịu nhiệt độ cao và các tia cực tím rất kém |
|
Không thể hàn cao tần |
|
Ứng dụng |
Sản xuất các phụ kiện ô tô, dây điện,… |
Polyethylene là gì? Có được dùng để sản xuất dây điện hay không?
Polyethylene mật độ thấp (LDPE) là polymer bán cứng và mờ. Nếu so sánh với polyethylene mật độ cao thì polyethylene mật độ thấp sẽ có cấu trúc phân nhánh cao hơn. LDPE thường được hình thành từ hàng vạn các nguyên từ cacbon, trải qua áp suất cao đến 3000 bar trong biên độ nhiệt từ 80 – 300 độ C. Hai quá trình chính được sử dụng trong sản xuất nguyên liệu này là đường ống, nồi hấp. Tuy nhiên, hiện nay người ta thường ưu tiên nồi hấp hơn bởi có tỷ lệ chuyển đổi cao hơn.
Ưu điểm |
Điểm nóng chảy: từ 105 – 115 độ C |
Mật độ HDPE: 0.91 – 0.94 g/cm3 |
|
Kháng hóa chất: rượu, dung dịch kiềm, axit,… |
|
Chịu nhiệt tốt từ 80 – 90 độ C |
|
Tuổi thọ sử dụng lâu dài, chịu lực hoàn hảo |
|
Dạng màng mỏng trong suốt |
|
Nhược điểm |
Dễ nứt |
Giới hạn sử dụng trong các trường hợp nhiệt độ rất cao |
|
Kháng tia cực tím kém, dễ bị cháy |
|
Ứng dụng |
Được sử dụng rộng rãi trong đóng gói hàng hóa xuất nhập khẩu |
Nhựa pe là gì? Ứng dụng như thế nào?
Polyethylene mật độ thấp tuyến tính – LLDPE – có cấu trúc tương tự như LDPE với cấu tạo xương sống tuyến tính và các nhánh ngắn, đồng nhất. Tuy nhiên, các nhánh này có thể dễ dàng trượt lên nhau và kéo dài khác với tính chất LDPE.
Ưu điểm |
Linh hoạt với cường độ tác động cao |
Màu sắc tự nhiên |
|
Chống va đập hoàn hảo |
|
Kháng hóa chất tuyệt vời |
|
Ứng dụng |
Sản xuất bao bì trong may mặc, màng đa năng, màng căng,… |
Polyethylene loại này có trọng lượng phân tử cao hơn gấp 10 lần so với polyethylene mật độ cao, do đó không mấy khó hiểu khi được gọi là siêu phân tử trọng lượng. Mỗi đơn vị UHMWPE thường có cầu tạo từ 100000 đến 250000 đơn vị monome.
Ưu điểm |
Chống ăn mòn, va đập tốt |
Chịu được một số dung môi, ngoại trừ halogen, dung dịch có tính oxi hóa rất mạnh như axit nitric,… |
|
Sử dụng tốt trong các trường hợp cần hiệu suất cao |
|
Ứng dụng |
Dùng để sản xuất các ống lót, thùng chứa công nghiệp,… |
Trên đây là tổng hợp các kiến thức cần thiết liên quan đến polyethylene – một loại nhựa cực kỳ quen thuộc trong đời sống nhưng nghe cái tên chuyên môn lại có vẻ rất xa lạ. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp ích được cho bạn trong việc lựa chọn các sản phẩm làm từ nhựa pe. Ngoài ra, đừng quên theo dõi kênh tin tức của chúng tôi để đón đọc những bài viết mới nhé!
Yesun.vn